Những tiền tố nhị phân sử dụng ký hiệu SI Tiền tố nhị phân

TênKý hiệuGiá trịCơ số 16Cơ số 10
kilok/K210 = 1.024= 162.5> 103
megaM220 = 1.048.576= 165> 106
gigaG230 = 1.073.741.824= 167.5> 109
teraT240 = 1.099.511.627.776= 1610> 1012
petaP250 = 1.125.899.906.842.624= 1612.5> 1015
exaE260 = 1.152.921.504.606.846.976= 1615> 1018
zettaZ270 = 1.180.591.620.717.411.303.424= 1617.5> 1021
yottaY280 = 1.208.925.819.614.629.174.706.176 = 1620> 1024

Ký hiệu một ký tự thì y hệt như tiền tố SI, trừ "K", được dùng qua lại với "k" (trong SI, "K" viết hoa có nghĩa là độ kelvin, và chỉ có "k" viết thường mới có nghĩa là 1.000).

Các tiền tố này thường được dùng trong ngữ cảnh nói về kích thước bộ nhớ hay tập tin. Tên và giá trị của tiền tố SI được định nghĩa trong tiêu chuẩn SI năm 1960, với giá trị là lũy thừa của 1000. Những từ điển tiêu chuẩn đã thực sự công nhận nghĩa nhị phân của những tiền tố này.[21][22] Ví dụ như từ điển trực tuyến Oxford định nghĩa megabyte như sau: "Máy tính một đơn vị thông tin bằng với một triệu hoặc (chính xác) 1.048.576 byte."[23]

BIPM (tổ chức duy trì SI) cấm tuyệt đối việc dùng như tiền tố nhị phân, và đề nghị sử dụng tiền tố IEC để thay thế (đơn vị tính toán không nằm trong SI).[24]

Có người đề nghị "k" được dùng cho 1.000, và "K" cho 1.024, nhưng nó không thể mở rộng cho những tiền tố bậc cao hơn và chưa bao giờ được công nhận rộng rãi.

Mặc dù các tiền tố để chỉ các đơn vị thấp hơn một bit hay một byte theo lý thuyết có thể được dùng trong những lĩnh vực như mã hóa, nén dữ liệu, và mức độ truyền dữ liệu, chúng không được dùng trong thực tế.

Một cách không chính thức, những tiền tố thường đứng một mình. Do đó có ai đó sẽ nghe thấy "DRAM 256 "ký"" (256 kilobyte nhị phân), "ổ cứng 160 "mê"" (160 megabyte thập phân) hay "đường truyền Internet 2 "mê"" (2 megabit thập phân trên giây). Đơn vị nào đang được dùng, và cơ số của nó là nhị phân hay thập phân, tùy thuộc hoàn toàn vào ngữ cảnh sử dụng và không thể được xác định chỉ bằng đơn vị.

  • Từ khi bắt đầu xuất hiện năm 1984, Macintosh của Apple đã hiển thị dung lượng đĩa sử dụng KB = 1024 byte; đĩa mềm "400 KB" của nó có dung lượng 409.600 byte.
  • Windows XP chỉ dung lượng ổ đĩa 160×109 byte là "149.05 GB" (nhị phân).
  • Windows XP chỉ dung lượng ổ đĩa 160×109 byte là "152625 MB" (nhị phân).
  • Windows XP chỉ kích thước của một phân vùng ổ đĩa 73×109 byte là "68.1 GB" (nhị phân).
  • Dung lượng 536.870.912 byte (512×220) của những thanh RAM được ghi là "512 MB" (nhị phân).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiền tố nhị phân http://tcelis.cenelec.be/pls/portal30/CELISPROC.RP... http://tcelis.cenelec.be/pls/portal30/CELISPROC.RP... http://www.iec.ch/news_centre/release/nr2005/nr200... http://www.iec.ch/zone/si/si_bytes.htm http://converter.50webs.com/ http://www.answers.com/topic/ckd http://www.askoxford.com/concise_oed/megabyte?view... http://meta.ath0.com/2005/02/23/a-plea-for-sanity/ http://www.aztekera.com/tools/binary.php http://www.dewassoc.com/kbase/hard_drives/binary_v...